Cho các vật liệu: (1) nhựa polietilen, (2) nhựa polistiren, (3) tơ nitron, (4) tơ nilon-6,6. Khi đun nóng, số vật liệu bền trong cả môi trường axit và và môi trường kiềm là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Cho các vật liệu: (1)tơ olon; (2)tơ nilon-6; (3)tơ lapsan; (4)tơ nilon-6,6. Khi đun nóng, số vật liệu bị thủy phân trong cả môi trường axit và môi trường kiềm là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các phát biểu sau: Các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định (1); đa số polime không tan trong các dung môi thông thường (2); cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi (3); tơ poliamit bền trong môi trường axit và môi trường kiềm (4); tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ hóa học (5). Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án B
Các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định (1) → Sai, chúng không có nhiệt độ nóng chảy xác định Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường (2) → Đúng Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi (3) → Đúng Tơ poliamit bền trong môi trường axit và môi trường kiềm (4) → Sai, tơ poliamit là tơ có chức -CONH- nên kém bền trong cả axit và kiềm
Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ hóa học (5) → Đúng, tơ hóa học gồm có tơ tổng hợp và bán tổng hợp Vậy có 3 phát biểu đúng
Cho các phát biểu sau
(1) Nhựa PPF, poli(vinyl clorua), polistiren và polietilen được sử dụng để làm chất dẻo.
(2) Dung dịch tripeptit Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(3) Tất cả các protein dạng cầu đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo.
(4) Dung dịch của lysin, anilin trong nước có môi trường kiềm.
(5) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn.
(6) Tơ polieste bền với axit hơn tơ poliamit nên được dùng nhiều trong công nghiệp may mặc.
(7) Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn nên rất bền với dầu mỡ.
(8) Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ε-aminoenantoic.
(9) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và là đồng phân của etyl isovalerat.
(10) Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.
Số phát biểu đúng là
A. 8
B. 6
C. 7
D. 5
Đáp án C
Các phát biểu đúng là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9.
+ Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn, là phân tử không phân cực mà dầu mỡ cũng là phân tử không phân cực → hòa tan vào nhau.
+ Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ω-aminoenantoic
+ Hợp
chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là muối của glyxin
Cho các phát biểu sau
(1) Nhựa PPF, poli(vinyl clorua), polistiren và polietilen được sử dụng để làm chất dẻo.
(2) Dung dịch tripeptit Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(3) Tất cả các protein dạng cầu đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo.
(4) Dung dịch của lysin, anilin trong nước có môi trường kiềm.
(5) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn.
(6) Tơ polieste bền với axit hơn tơ poliamit nên được dùng nhiều trong công nghiệp may mặc.
(7) Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn nên rất bền với dầu mỡ.
(8) Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ε-aminoenantoic.
(9) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và là đồng phân của etyl isovalerat.
(10) Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.
Số phát biểu đúng là
A. 8
B. 6
C. 7
D. 5
Đáp án C
Các phát biểu đúng là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9.
+ Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn, là phân tử không phân cực mà dầu mỡ cũng là phân tử không phân cực → hòa tan vào nhau.
+ Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ω-aminoenantoic
+ Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là muối của glyxin
Cho các phát biểu sau
(1) Nhựa PPF, poli(vinyl clorua), polistiren và polietilen được sử dụng để làm chất dẻo.
(2) Dung dịch tripeptit Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(3) Tất cả các protein dạng cầu đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo.
(4) Dung dịch của lysin, anilin trong nước có môi trường kiềm.
(5) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn.
(6) Tơ polieste bền với axit hơn tơ poliamit nên được dùng nhiều trong công nghiệp may mặc.
(7) Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn nên rất bền với dầu mỡ.
(8) Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ε-aminoenantoic.
(9) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và là đồng phân của etyl isovalerat.
(10) Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.
Số phát biểu đúng là
A. 8
B. 6
C. 7
D. 5
Đáp án C
Các phát biểu đúng là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9.
+ Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn, là phân tử không phân cực mà dầu mỡ cũng là phân tử không phân cực → hòa tan vào nhau.
+ Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ω-aminoenantoic
+ Hợp
chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là muối của glyxin
Cho các phát biểu sau
(1) Nhựa PPF, poli (vinyl clorua), polistiren và polietilen được sử dụng để làm chất dẻo.
(2) Dung dịch tripeptit Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(3) Tất cả các protein dạng cầu đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo.
(4) Dung dịch của lysin, anilin trong nước có môi trường kiềm.
(5) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn.
(6) Tơ polieste bền với axit hơn tơ poliamit nên được dùng nhiều trong công nghiệp may mặc.
(7) Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn nên rất bền với dầu mỡ.
(8) Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ε-aminoenantoic.
(9) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và là đồng phân của etyl isovalerat.
(10) Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.
Số phát biểu đúng là
A. 8
B. 6
C. 7
D. 5
Đáp án C
Các phát biểu đúng là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9.
+ Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn, là phân tử không phân cực mà dầu mỡ cũng là phân tử không phân cực → hòa tan vào nhau.
+ Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ω-aminoenantoic
+ Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là muối của glyxin
Cho các phát biểu sau
(1) Nhựa PPF, poli(vinyl clorua), polistiren và polietilen được sử dụng để làm chất dẻo.
(2) Dung dịch tripeptit Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(3) Tất cả các protein dạng cầu đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo.
(4) Dung dịch của lysin, anilin trong nước có môi trường kiềm.
(5) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn.
(6) Tơ polieste bền với axit hơn tơ poliamit nên được dùng nhiều trong công nghiệp may mặc.
(7) Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn nên rất bền với dầu mỡ.
(8) Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ε-aminoenantoic.
(9) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và là đồng phân của etyl isovalerat.
(10) Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.
Số phát biểu đúng là
A. 8
B. 6
C. 7
D. 5
Đáp án C
Các phát biểu đúng là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9.
+ Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn, là phân tử không phân cực mà dầu mỡ cũng là phân tử không phân cực → hòa tan vào nhau.
+ Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ω-aminoenantoic
+ Hợp
chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là muối của glyxin
Cho các polime: polietilen (1); poli(metyl metacrylat) (2); polibutađien (3); polistiren (4); poli(vinyl axetat) (5); tơ nilon – 6,6 (6). Trong các polime trên, những polime có thể bị thủy phân cả trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là
A. (1), (2), (5).
B. (2), (5), (6).
C. (2), (3), (6).
D. (1), (4), (5).
Cho các polime: polietilen (1); poli (metyl metacrylat) (2); polibutađien (3); polistiren (4); poli (vinyl axetat) (5); tơ nilon – 6,6 (6). Trong các polime trên, những polime có thể bị thủy phân cả trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là
A. (1), (2), (5).
B. (2), (5), (6).
C. (2), (3), (6).
D. (1), (4), (5).